Phàm quẻ mệnh thuộc chấn, tốn, ly, khảm, hướng tốt của nó là: Đông, Đông Nam, Nam và Bắc. Hướng xấu là hướng Tây, Đông Bắc, Tây Nam và Tây Bắc. Phàm quẻ mệnh thuộc càn, đoài, cấn, khôn, hướng tốt là: Tây, Đông Bắc, Tây Nam và Tây Bắc. Hướng xấu là: Đ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Phàm quẻ mệnh thuộc chấn, tốn, ly, khảm, hướng tốt của nó là: Đông, Đông Nam, Nam và Bắc. Hướng xấu là hướng Tây, Đông Bắc, Tây Nam và Tây Bắc.

Phàm quẻ mệnh thuộc càn, đoài, cấn, khôn, hướng tốt là: Tây, Đông Bắc, Tây Nam và Tây Bắc. Hướng xấu là: Đông, Đông Nam, Nam, Bắc.

1-1

Trong 4 sao tốt, tốt nhất là sao sinh khí, thứ hai là sao thiên y, thứ ba là sao diên niên và cuối cùng là sao phục vị.

Trong 4 sao xấu, xấu nhất là sao tuyệt mệnh, thứ hai là sao ngũ quỷ, thứ ba dến sao lục sát và cuối cùng đến sao hoạ hại. Mệnh quẻ của chủ hộ khác nhau, hướng phân bố 8 sao cũng khác nhau, dưới đây là sự phân bố 8 sao của 8 loại quẻ mệnh.

(1)    Quẻ chấn – sinh khí ở hướng Nam, Thiên y hướng Bắc, Diên niên hướng Đông Nam, Phục vị ở hướng Đông; sao Tuyệt mệnh ở hướng Tây, Ngũ quỷ hướng Tây Bắc, lục sát hướng Đông Bắc, hoạ hại ở hướng Tây Nam.

(2)    Quẻ tốn – sinh khí ở hướng Bắc, Thiên y hướng Nam, Diên niên hướng Đông, Phục vị ở hướng Đông Nam; sao Tuyệt mệnh ở hướng Đông Bắc, Ngủ quy hướng Tây Nam, Lục sát hướng tây, hoạ hại hướng Tây Bắc.

(3)    Quẻ ly – sinh khí ở hướng Đông, Thiên y hướng Đông Nam, Diên niên hướng Bắc, Phục vị ở hướng Nam; sao Tuyệt mệnh ở hướng Tây Bắc, Ngủ quỷ hướng Tây, Lục sát hưởng Tây Nam, hoạ hại ở hưởng Đông Bắc.

(4)    Quẻ khảm – sinh khí ở hướng Đông Nam, Thiên y hướng Đông, Diên niên hướng Nam, Phục vị ở hướng Bắc; Tuyệt mệnh ở hướng Tây Nam, Ngủ Quý hưởng Đông Bắc, Lục sát hướng Tây Bắc, hoạ hại ở hướng Tây.

(5)    Quẻ càn – sinh khí ở hướng Tây, Thiên y hướng Tây Bắc, Diên niên hướng Tây Nam, Phục vị ở hướng Tây Bắc; Tuyệt mệnh ở hướng Nam, Ngũ quý hướng Đông Bắc, Lục sát hướng Bắc, hoạ hại ở hướng Đông Nam.

(6)    Quẻ khôn – sinh khí ở hướng Đông Bắc, Thiên y hướng Tâv, Diên niên hướng Tây Bắc, phục vị ở hướng Tây Nam; Tuyệt mệnh ở hướng Bắc, Ngủ quy hướng Đồng Nam, Lục sát hướng Nam, hoạ hại hướng Đông.

(7)    Quẻ đoài – sinh khí hướng Tây Bắc, Thiên y hướng Tây Nam, Diên niên hướng Đông Bắc, Phục vị hướng Tây; Sao tuyệt mệnh ở hướng Đông, Ngũ quỷ hướng Nam, Lục sát hướng Đông Nam, hoạ hại hướng Bắc.

(8)     Quẻ cấn – sinh khí ở hướng Tây Nam, Thiên y hướng Tây Bắc, Diên niên hướng Tây, Phục vị hướng Đông Bắc; Sao Tuyệt mệnh ở hướng Đông Nam, Ngũ quỷ hướng Bắc, Lục sát hướng Đông, họa hại ở hướng Nam.

Phong thủy học rất chú trọng đến hướng của cửa chính, bếp lò, giường ngủ, phòng tắm, biết được vị trí của 4 sao tốt và 4 sao xấu trong gia trạch sẽ dễ dàng nhận biết được xấu tốt của phong thuỷ.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

Giải Nghĩa Phong Thuỷ cách lập quẻ nhân mệnh cách xem quẻ mệnh mệnh quẻ tà linh quẻ dịch nhân mệnh


xem ten hội thờ thủy thần chọn nhà hợp phong thủy sao sinh khí tu vi Lựa chọn quan trọng nhất trong Và kiêng kỵ ngày đẹp hóa vàng 2017 Tết Đông chí ha vong phà sao tả phù trong lá số tử vi chồng tuổi tý vợ tuổi tỵ Đặt tên con THÁI ẤT TỬ VI Đức Phật cửu tinh Xăm hình đá Cụ Thái Dương mặt trắng hơn người số sướng phụ nữ môi cong tich vật dân xem tử vi Điểm danh tình yêu 12 con giáp da moon lover xem tử vi Luận đoán tình yêu Bính Dần ngày bao hải Ä Ãªm Âm phần bồn cầu Con giáp nào đại phát trước 30 nhung 3 kiêng kỵ trong phòng ngủ vợ chồng 3 mơ thấy con trai 5 yếu tố phong thủy 19 cách hóa giải bàn làm việc hướng xấu cung điền trạch vô chính diệu đàn ông cung Ma Kết dan ong cho thuê chỗ ngồi làm việc hà nội lê thiện hiếu Học tử vi 14 điều tối kỵ khi bài trí phòng ngủ phuc