Hành: Hỏa Loại: Bại Tinh Đặc Tính: Trở ngại, phá tán. Là một phụ tinh. Sao thứ 7 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Ý nghĩa Cơ Thể: Tuế Phá là bộ răng. Tuế Phá gặp Thiên Khốc, Thiên Hư thì đau răng, sâu răng, hư răng. Ở cung Mệnh có Tuế Phá thì răng xấu, hay đau. Ý nghĩa Tính Tình: Sao Tuế Phá ở cung Mệnh thì tính tình ngang ngược, cứng đầu, nghịch ngợm, phá tán. Tuế Phá, Thiên Riêu, Thiên Đồng, Triệt: Rụng răng sớm. Tuế Phá, Thiên Riêu ở cung Mệnh: Chơi bời lếu láo, du đãng. Tuế Phá ở cung Tử Tức: Con ngỗ nghịch, khó dạy, phá của. Tuế Phá ở cung Thiên Di: Hay khích bác, châm chọc kẻ khác, tính ưa phá, trêu, mất dạy. Tuế Phá là sao điển hình của trẻ con đứng đường, nghịch ngợm, hay phá phách, phá hoại, gây gỗ: đó là hạn.Ý nghĩa sao Tuế Phá
Ý Nghĩa sao Tuế Phá Ở Cung Mệnh:
Ý Nghĩa sao Tuế Phá Và Các Sao Khác:
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Ngọc Sương (XemTuong.net)